Khối ngành Công nghệ thông tin
NGÀNH TUYỂN SINH

Trường Đại học Mở Hà Nội – Chuyên ngành Công nghệ thông tin

Thời gian đào tạo: 4 năm

Khối lượng kiến thức: 140 tín chỉ

Đối tượng tuyển sinh: Viện Đại học Mở Hà Nội xét tuyển thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Mục tiêu đào tạo ngành công nghệ thông tin

Ngành Công nghệ thông tin đào tạo tạo các kỹ sư công nghệ thông tin có trình độ vững vàng, kỹ năng thực hành chuyên sâu để nghiên cứu, xây dựng và phát triển ứng dụng công nghệ thông tin, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế – xã hội trong nước và hội nhập quốc tế.

Sinh viên học ngành công nghệ thông tin được trang bị những kiến thức và kỹ năng chung về khoa học tự nhiên như toán học hạng sang, đại số tuyến tính và chiêu thức giám sát khoa học, … và những kỹ năng và kiến thức cơ bản về ngành công nghệ thông tin như toán học rời rạc, tin học đại cương, kỹ thuật điện tử số, kiến trúc máy tính, nguyên tắc của những hệ quản lý, mạng máy tính, giải pháp lập trình cho máy tính, chiêu thức tổ chức triển khai và khai thác giải quyết và xử lý tài liệu trên máy tính ship hàng cho đo lường và thống kê và tàng trữ …

Đặc biệt, sinh viên ngành công nghệ thông tin được trang bị những kiến thức chuyên ngành chuyên sâu theo các hướng như công nghệ phần mềm, hệ thống thông tin, mạng và bảo mật hệ thống, công nghệ đa phương tiện; đảm bảo sinh viên sau khi tốt nghiệp đáp ứng tốt các vị trí công việc trong thực tiễn, có khả năng chuyên môn hóa cao và năng lực thích ứng với sự phát triển của công nghệ tốt.

Ngành Công nghệ thông tin có 4 chuyên ngành :

  • Công nghệ đa phương tiện
  • Công nghệ phần mềm
  • Hệ thống thông tin
  • Mạng và an toàn hệ thống

Chuẩn đầu ra cho sinh viên

Về kiến thức

  • Kiến thức căn bản về toán ứng dụng trong Công nghệ thông tin nhằm giúp cho người học có thể tiếp thu được những kiến thức cơ sơ ngành và chuyên ngành, cũng như khả năng nghiên cứu, học nâng cao trình độ.
  • Kiến thức căn bản về nền tảng công nghệ thông tin, kiến thức về kiến trúc của máy tính, kiến thức về hệ điều hành máy tính, kiến thức về các hệ điều hành thông dụng đương đại giúp cho người học nắm được những nguyên lý cơ bản của một hệ thống máy tính.
  • Kiến thức căn bản về cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu, kiến thức về hệ thống thông tin của các tổ chức và doanh nghiệp, kiến thức về phân tích và thiết kế hệ thống giúp cho người học nắm được nguyên lý cơ bản và giải pháp trong các hệ thống thông tin ở các tổ chức và doanh nghiệp.
  • Kiến thức cơ bản về cấu trúc dữ liệu, về giải thuật, kiến thức về lập trình cấu trúc và lập trình hướng đối tượng nhằm giúp cho người học có thể hiểu căn bản về lập trình, xây dựng các chương trình máy tính.
  • Kiến thức về Công nghệ phần mềm nhằm giúp cho người học nắm được quy trình xây dựng phần mềm trong công nghiệp công nghệ thông tin.
  • Kiến thức cơ bản về mạng máy tính nhằm giúp cho người học nắm được nguyên lý căn bản của mạng máy tính, mạng của các doanh nghiệp và tổ chức, dịch vụ mạng cũng như kiến thức về mạng Internet.
  • Kiến thức về lập trình tích hợp và kỹ thuật lập trình tích hợp.
  • Kiến thức về quản trị và bảo trì các hệ thống công nghệ thông tin của một tổ chức hay cá nhân.
  • Kiến thức về nguyên lý an ninh và bảo toàn thông tin.
  • Kiến thức về sản phẩm và giải pháp công nghệ thông tin đương đại.

Về kỹ năng

Kỹ năng cứng

  • Vận dụng kiến thức toán học và các khoa học cơ bản được sử dụng trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
  • Sử dụng máy vi tính phục vụ cho học tập, cho công việc, cũng như cuộc sống hằng ngày; có khả năng xây dựng chương trình ứng dụng tin học căn bản.
  • Quản trị hệ thống công nghệ thông tin của một tổ chức hay doanh nghiệp.
  • Tư vấn cho các tổ chức và các doanh nghiệp trong việc lựa chọn giải pháp và sản phẩm công nghệ thông tin phù hợp.
  • Tiên đoán xu hướng phát triển của công nghệ thông tin để đưa ra quyết định phù hợp cho tổ chức hay doanh nghiệp trong việc lựa chọn công nghệ và giải pháp cũng như chính sách phát triển công nghệ thông tin.
  • Lập trình theo những hướng phát triển ứng dụng khác nhau.
  • Quản trị các hệ thống công nghệ thông tin khác nhau của các tổ chức hay cá nhân.

Kỹ năng mềm

  • Đạt trình độ Tiếng Anh/Tiếng Pháp tương đương trình độ B1
  • Viết tài liệu mô tả kỹ thuật, báo cáo khoa học hay viết dự án, và thuyết trình.
  • Làm việc nhóm, kỹ năng lãnh đạo nhóm làm việc, kỹ năng đàm phán, giải quyết xung đột, sử dụng thành thạo những công cụ hỗ trợ cho việc hợp tác làm việc nhóm, kỹ năng đánh giá đóng góp của thành viên nhóm.

Cơ hội nghề nghiệp

  • Kĩ sư an ninh mạng, đảm bảo an toàn thông tin, phòng chống các cuộc tấn công, bảo vệ dữ liệu người dùng.
  • Kĩ sư kiểm thử/kiểm soát chất lượng/đảm bảo chất lượng.
  • Kĩ sư lập trình/phát triển các hệ thống trên các nền tảng như Desktop, Web, Mobile, IoT, Cloud Computing, Hệ thống nhúng, AI,…
  • Kĩ sư phân tích thiết kế hệ thống, phân tích nghiệp vụ (BA).
  • Kĩ sư quản trị CSDL, làm việc với dữ liệu lớn (Big Data).
  • Nghiên cứu, giảng dạy, huấn luyện công nghệ thông tin.
  • Phân tích, thiết kế, cải tiến trải nghiệm người dùng (UX).
  • Quản lý nhóm, quản lý dự án.
  • Quản trị, vận hành hệ thống, hỗ trợ khách hàng,…
  • Thiết kế website và các sản phẩm truyền thông khác như standee, pa nô, áp phích,… phục vụ việc quảng bá sản phẩm.

Xem thêm: Ngành công nghệ thông tin thi khối nào?

Tin liên quan

Danh sách các trường đào tạo liên thông từ TCCN,Cao Đẳng – Đại Học

khoicntt

Tìm hiểu ngành nghề: Ngành Toán Tin- ra trường làm gì?

khoicntt

Học Công nghệ thông tin cần giỏi môn gì?

khoicntt

Leave a Comment