Khối ngành Công nghệ thông tin
NGÀNH TUYỂN SINH

Ngành An toàn thông tin – ĐẠI HỌC FPT | TÌM HIỂU NGAY

Ngành An toàn thông tin – ĐẠI HỌC FPT

Nền tảng

  • Tuần lễ xu thế
  • Tháng rèn luyện tập trung chuyên sâu
  • Vovinam
  • 01-05 Level tiếng Anh (Dựa vào năng lực tiếng Anh đầu vào)

 

  • Học kỳ tiếng Anh tại quốc tế
  • Sinh viên có phương pháp học Đại học hiệu quả như : tự học, thao tác nhóm, quản trị thời hạn, tối ưu hoá năng lực não bộ cải tổ tác dụng học tập .
  • Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương tự IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80 .
  • Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập trọn vẹn bằng tiếng Anh, tiếp xúc thông thuộc với giảng viên và sinh viên quốc tế .
  • Sinh viên có niềm tin rèn luyện sức khỏe thể chất, tăng trưởng cá thể tổng lực .

Học kỳ 1

  • Nhập môn khoa học máy tính
  • Tổ chức và Kiến trúc máy tính
  • Cơ sở lập trình
  • Toán cho ngành kỹ thuật
  • Kỹ năng học tập đại học 
  • Vovinam 2 

  • Sinh viên có bức tranh tổng thể về CNTT thông qua các khái niệm cơ bản: lịch sử phát triển, công cụ, kiến trúc phần cứng, phần mềm, hệ điều hành, mạng và Internet, cấu trúc dữ liệu…
  • Sinh viên tìm hiểu về kiến trúc và tổ chức máy tính: bao gồm các chủ đề về thiết kế vật lý của máy tính (tổ chức) và thiết kế lôgic của máy tính (kiến trúc). 
  • Sinh viên được học về các ngôn ngữ lập trình, ngôn ngữ C; quá trình phát triển phần mềm; lập trình căn bản dùng C.
  • Sinh viên được tăng cường các kiến thức cơ bản của giải tích và đại số tuyến tính và các ứng dụng của chúng trong khoa học, kỹ thuật.
  • Sinh viên được trang bị phương pháp học đại học hiệu quả.

Học kỳ 2

  • Hệ điều hành
  • Mạng máy tính
  • Lập trình hướng đối tượng
  • Toán rời rạc
  • Kỹ năng giao tiếp và cộng tác
  • Vovinam 3

  • Sinh viên được giới thiệu về hệ điều hành,  nắm được các kiến thức về hệ thống mạng máy tính, kiến trúc mạng, các mô hình tham chiếu, các giao thức, họ giao thức TCP/IP, một số kiến thức cơ bản về an ninh mạng. 
  • Sinh viên có kiến thức nền tảng toán học cho khoa học máy tính. 
  • Sinh viên được trang bị kỹ năng làm việc nhóm, bao gồm cả cách làm việc, triển khai, trao đổi các chiến lược và giao tiếp trong nhóm hiệu quả. 

Học kỳ 3

  • Các hệ cơ sở dữ liệu
  • Nhập môn An toàn thông tin
  • Thực hành OOP với Java
  • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
  • Ngoại ngữ 2  : Tiếng Nhật 1
  • Sinh viên có kiến thức về các hệ cơ sở dữ liệu với các mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ. 
  • Sinh viên được thực hành các bài lập trình hướng đối tượng với ngôn ngữ Java.
  • Sinh viên nắm vững các khái niệm cơ bản về cấu trúc dữ liệu và các thuật toán được cài đặt cho các cấu trúc dữ liệu, sử dụng ngôn ngữ Java để minh họa. 
  • Sinh viên sử dụng Tiếng Nhật ở mức độ căn bản: đọc, viết, giao tiếp ở môi trường làm việc.

Học kỳ 4

  • Tiếng Nhật sơ cấp 2 – Định hướng công nghiệp
  • Nhập môn Kỹ thuật Phần mềm
  • Mạng máy tính
  • Phát triển ứng dụng Java Web
  • Xác xuất thống kê
  • Sinh viên sử dụng Tiếng Nhật ở mức độ căn bản: đọc, viết, giao tiếp ở môi trường làm việc.
  • Sinh viên nắm vững quy trình phát triển phần mềm, bao gồm các quy trình sử dụng trong ngành công nghệ phần mềm: Water Fall, Spiral, Interative Development, Agile.
  • Sinh viên sử dụng thông thạo ngôn ngữ thiết kế phần mền UML.

Học kỳ 4

  • Lập trình hệ thống
  • Mật mã ứng dụng
  • Internet vạn vật
  • Xác suất thống kê
  • Ngoại ngữ 2  : Tiếng Nhật 2
  • Sinh viên có kiến thức về thiết kế và viết các chương trình máy tính cho phép phần cứng máy tính.
  • Sinh viên hiểu về mật mã, khoa học tạo và phá mã và mật mã.
  • Sinh viên có kiến thức chung về các tiến trình và vòng đời trong Kỹ thuật phần mềm và quản lý các dự án.
  • Sinh viên được tiếp cận với các kiến thức cơ bản của Internet vạn vật.
  • Sinh viên sử dụng Tiếng Nhật ở mức độ nâng cao: đọc, viết, giao tiếp ở môi trường làm việc.

Học kỳ 5

  • Quản trị rủi ro trong hệ thống thông tin
  • Phát triển chính sách an toàn thông tin
  • Hệ thống nguồn mở và quản trị mạng
  • Quản trị dự án
  • Luật không gian mạng và đạo đức CNTT
  • Sinh viên biết cách đánh giá và quản lý rủi ro dựa trên việc xác định mức độ rủi ro chấp nhận được cho các hệ thống thông tin.
  • Sinh viên được giới thiệu về mạng máy khách / máy chủ nguồn mở, các khái niệm bảo mật và bảo mật thông tin cơ bản.
  • Sinh viên biết cách Quản trị dự án nói chung và dự án CNTT nói riêng một cách hiệu quả. 
  • Sinh viên nắm vững các vấn đề liên quan đến đạo đức của người làm CNTT và người dùng CNTT, sở hữu trí tuệ, an toàn và bảo mật, tội phạm máy tính và Internet…

Học kỳ 6

  • Thực tập làm việc thực tế tại doanh nghiệp
  • Sinh viên làm việc thực tế từ 4 – 8 tháng tại các công ty thành viên thuộc tập đoàn FPT hoặc hơn 300 doanh nghiệp là đối tác của tập đoàn FPT trên toàn thế giới.

Học kỳ 7

  • Phân tích mã độc và kỹ thuật dịch ngược
  • Điều tra số 
  • Phương pháp nghiên cứu
  • Môn chuyên ngành tự chọn 1
  • Môn chuyên ngành tự chọn 2
  • Sinh viên tiếp cận với các kiến thức và kỹ năng cần thiết để trở thành người điều tra tội phạm mạng.
  • Sinh viên được trang bị một số phương pháp nghiên cứu hữu ích, điểm mạnh và điểm yếu của các phương pháp luận, các thức thiết kế và thực hiện dự án nghiên cứu để sinh viên có thể tự thực hiện các dự án nghiên cứu sau này.

Học kỳ 8

  • Thâm nhập thử và phòng thủ
  • Môn chuyên ngành tự chọn 3
  • Môn chuyên ngành tự chọn 4
  • Môn chuyên ngành tự chọn 5
  • Sinh viên học cách phòng thủ tin tặc bằng cách áp dụng các kỹ thuật hack như chính các hacker mũ đen. 
  • Sinh viên lên ý tưởng, lập kế hoạch và hoàn thành những dự án trong sự định hướng, hỗ trợ của giảng viên.

Xem thêm: Ngành Công nghệ thông tin ra trường làm gì?

Nguồn: Tổng hợp từ Internet

Tin liên quan

Ngành Công nghệ thông tin khối D thi trường nào? Các trường đại học công nghệ thông tin khối D

khoicntt

Top 10 Trường Đại Học Đào Tạo Ngành “Toán Ứng Dụng” Uy Tín 2020 – Khối ngành Công nghệ thông tin

khoicntt

Sức hấp dẫn của ngành khoa học máy tính ứng dụng

khoicntt

Leave a Comment