Kiến thức cơ bản Hệ thống thông tin quản lý:
– Nắm vững các kiến thức nền tảng về lý luận chính trị
– Nắm vững các kiến thức nền tảng về kinh tế – xã hội, kinh doanh – quản lý, kế toán – tài chính
– Am hiểu những kiến thức cơ bản về toán ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh.
Kiến thức chuyên ngành:
– Am hiểu quy trình lập kế hoạch và triển khai các dự án CNTT;
– Nắm bắt được các nguyên lý căn bản về kỹ thuật lập trình; am hiểu các công cụ dùng để phân tích, đặc tả, phát triển và định giá các loại hệ thống thông tin (hệ thống thông tin) khác nhau
– Nắm bắt được các nguyên lý, cấu trúc và kỹ thuật truyền thông của hệ thống mạng máy tính; am hiểu các nguyên tắc tổ chức, thiết kế và quản trị hệ thống mạng máy tính trong tổ chức vừa và nhỏ
– Am hiểu các nguyên lý trong tổ chức và thiết kế cơ sở dữ liệu. Xây dựng và quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu, mở rộng hệ thống đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh
– Am hiểu và phân biệt được các giải pháp và chính sách an toàn thông tin phù hợp cho các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp
– Nhận biết và xác định được các nguồn lực về thông tin trong các hoạt động của doanh nghiệp; Nhận biết vai trò và mối quan hệ giữa các phân hệ trong các hệ thống thông tin; xác định nguồn thông tin vào/ra đối với từng loại hệ thống thông tin và tầm quan trọng của nó;Phân tích và tái tổ chức các luồng thông tin nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
– Nắm được các quy trình nghiệp vụ của các doanh nghiệp, tổ chức: quy trình nghiệp vụ kế toán tài chính; quy trình quản lý chuỗi cung ứng, quản trị sản xuất; quy trình quản trị nguồn nhân sự. Nắm được các mô hình kinh doanh
– Am hiểu các công cụ và kỹ thuật hiện đại trong thiết kế và xây dựng các website phục vụ các hoạt động quản lý và kinh doanh
– Thấu hiểu các kiến thức cơ bản về kho dữ liệu và khai phá dữ liệu, qui trình xây dựng, cách thức khai thác và các kỹ thuật khai phá dữ liệu thông dụng nhằm hỗ trợ ra quyết định trong quản lý và kinh doanh.
– Am hiểu quy trình lập kế hoạch và triển khai các dự án CNTT;
Kỹ năng cơ bản:
– Khả năng soạn thảo các loại văn bản, lập kế hoạch công việc đúng chuẩn mực; khả năng thuyết trình, thuyết phục, lắng nghe, hỗ trợ, chia sẻ thông tin với người khác
– Khả năng làm việc nhóm và năng lực lãnh đạo như: phác thảo, định hướng, điều khiển; khả năng xây dựng và giải quyết mối quan hệ như: gắn kết, tạo động cơ, đồng cảm, chia sẻ và xử lý xung đột
– Kỹ năng tổng hợp và đánh giá thông tin từ nhiều nguồn, có tư duy phê phán, giải quyết vấn đề; Khả năng nghiên cứu độc lập, phát triển chuyên môn liên tục và học tập suốt đời
– Có thể giao tiếp và giải quyết công việc trong môi trường quốc tế với trình độ tiếng Anh IELTS 4.5 (hoặc tương đương) trở lên
Kỹ năng nghề nghiệp:
– Kỹ năng lập kế hoạch, đánh giá rủi ro, tính khả thi, khả năng quản lý và lập báo cáo về các dự án CNTT
– Khả năng thiết kế, tổ chức, quản trị cơ sở dữ liệu và kho dữ liệu; khả năng tổng hợp, phân tích và khai phá dữ liệu nhằm hỗ trợ ra quyết định trong môi trường quản lý và kinh doanh thông minh
– Kỹ năng thuần thục trong quản trị các hệ thống thông tin phục vụ quản lý và kinh doanh trong doanh nghiệp như: hệ thống mạng máy tính, cổng thông tin điện tử, website thương mại điện tử, hệ phần mềm quản lý thông tin và kinh doanh nội bộ
– Kỹ năng tư duy sáng tạo và tiếp cận với những xu hướng phát triển hiện đại của CNTT để có định hướng nghiên cứu, triển khai trong tương lai
– Kỹ năng phân biệt và tiếp cận chuyên sâu các loại hệ thống thông tin quản lý, tăng cường năng lực CNTT trong hỗ trợ ra quyết định
Thái độ và hành vi:
– Năng lực thể hiện hành vi và ra quyết định trên cơ sở cân nhắc các yếu tố đạo đức, phù hợp với các yêu cầu của pháp luật, chuẩn mực chung của xã hội và lợi ích quốc gia
– Tham gia các hoạt động cộng đồng và thực hiện trách nhiệm xã hội. Cụ thể sinh viên phải đạt tối thiểu 50 điểm hoạt động ngoại khóa theo qui định của Trường Đại học kinh tế (theo Quyết định số 749/QĐ ĐHKT ngày 20/4/2017)
– Có tinh thần trách nhiệm với cá nhân và xã hội; có đạo đức nghề nghiệp và trong kinh doanh
– Có thái độ tích cực, tư duy sáng tạo, ý thức đổi mới và vượt khó vươn lên trong công việc.
Xem thêm: Ngành khoa học máy tính học những gì?
Nguồn: Tổng hợp từ Internet
Source: https://khoinganhcntt.com
Category: NGÀNH TUYỂN SINH