HÌNH THỨC VÀ THỜI GIAN ĐÀO TẠO TIẾN SĨ KHOA HỌC MÁY TÍNH
Hình thức đào tạo: tập trung
Thời gian đào tạo: Thời gian đào tạo là 3 năm đối với NCS có bằng tốt nghiệp ThS, 4 năm đối với NCS có bằng tốt nghiệp ĐH. Trong 24 tháng đầu, NCS phải dành ít nhất 12 tháng theo học tập trung liên tục tại Trường.
Bạn đang đọc: Tiến sĩ Khoa học máy tính
ĐIỀU KIỆN DỰ TUYỂN
Đối tượng và điều kiện dự tuyển
- Về văn bằng: Đối tượng tuyển sinh là các thí sinh đã có bằng Thạc sĩ với ngành tốt nghiệp đúng, phù hợp hoặc gần phù hợp với ngành Kỹ thuật viễn thông. Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, chỉ tuyển sinh ngành tốt nghiệp đúng, phù hợp.
- Ngành phù hợp (đúng): Là những hướng đào tạo chuyên sâu thuộc ngành “Công nghệ Thông tin”, Hệ thống thông tin“, Khoa học máy tính“ và ngành “Kỹ thuật máy tính và Truyền thông” của chương trình đào tạo trường ĐHBK HN, các chuyên ngành thuộc ngành Công nghệ thông tin của các trường đại học khác (như Khoa học máy tính, Hệ thống thông tin, Công nghệ phần mềm, Truyền thông và mạng, Kỹ thuật máy tính).
- Ngành/chuyên ngành gần phù hợp: Ngành “Toán tin” (các chuyên ngành sâu Cơ sở toán học cho tin học, Toán Tin ứng dụng) của chương trình đào tạo đại học, thạc sĩ trường ĐHBK HN và các trường đại học khác; ngành SPKT CNTT của chương trình đào tạo thạc sĩ trường ĐHBK HN.
- Phân loại đối tượng:
- Không phải tham gia học bổ sung: Đối tượng A1: Thí sinh có bằng thạc sĩ (Chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu) của ĐH Bách khoa Hà Nội, của các trường đại học có uy tín trong/ngoài nước với chương trình đào tạo tương đương với ĐHBK HN, với ngành tốt nghiệp cao học đúng, phù hợp với ngành Tiến sĩ.
- Đối tượng phải tham gia học bổ sung toàn bộ chương trình thạc sĩ khoa học: Đối tượng A2: Thí sinh có bằng tốt nghiệp Đại học hệ chính quy đúng, phù hợp với ngành xếp loại “Giỏi” trở lên. Đây là đối tượng phải tham gia học bổ sung toàn bộ chương trình thạc sĩ chương trình đào tạo theo định hướng nghiên cứu.
- Đối tượng phải tham gia học bổ sung: Đối tượng A3: Ngoài các đối tượng A1 và A2 (Thí sinh có bằng thạc sĩ chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng đúng ngành hoặc có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành đăng ký dự tuyển tiến sĩ).
- Là tác giả 01 bài báo hoặc báo cáo liên quan đến lĩnh vực dự định nghiên cứu đăng trên tạp chí khoa học hoặc kỷ yếu hội nghị, hội thảo khoa học chuyên ngành có phản biện trong thời hạn 03 năm (36 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển.
- Người dự tuyển là công dân Việt Nam phải có một trong những văn bằng, chứng chỉ minh chứng về năng lực ngoại ngữ sau:
- Bằng tốt nghiệp đại học hoặc bằng thạc sĩ do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp cho người học toàn thời gian ở nước ngoài mà ngôn ngữ sử dụng trong quá trình học tập là tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài khác;
- Bằng tốt nghiệp đại học các ngành ngôn ngữ nước ngoài do các cơ sở đào tạo của Việt Nam cấp;
- Chứng chỉ tiếng Anh TOEFL iBT từ 45 trở lên hoặc Chứng chỉ IELTS (Academic Test) từ 5.0 trở lên do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển;
- Người dự tuyển đáp ứng quy định tại điểm a khi ngôn ngữ sử dụng trong thời gian học tập không phải là tiếng Anh; hoặc đáp ứng quy định tại điểm b khoản này khi có bằng tốt nghiệp đại học ngành ngôn ngữ nước ngoài không phải là tiếng Anh; hoặc có các chứng chỉ tiếng nước ngoài khác tiếng Anh ở trình độ tương đương theo quy định tại điểm c do một tổ chức khảo thí được quốc tế và Việt Nam công nhận cấp trong thời hạn 02 năm (24 tháng) tính đến ngày đăng ký dự tuyển thì phải có khả năng giao tiếp được bằng tiếng Anh trong chuyên môn (có thể diễn đạt những vấn đề thuộc lĩnh vực chuyên môn cho người khác hiểu bằng tiếng Anh và hiểu được người khác trình bày những vấn đề chuyên môn bằng tiếng Anh).
- Người dự tuyển là công dân nước ngoài phải có trình độ tiếng Việt tối thiểu từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu học tập và nghiên cứu khoa học tại ĐHBKHN.
Hình thức dự tuyển
- Xét tuyển hồ sơ
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
Khối lượng học tập tối thiểu 106 tín chỉ đối với nghiên cứu sinh có bằng tốt nghiệp thạc sĩ. Trong đó:
- Luận án tiến sĩ tương đương với 90 tín chỉ (tương đương 30 TC/năm).
- Tiểu luận tổng quan: 2 tín chỉ
- Học phần tiến sĩ: tối thiểu 08 tín chỉ.
- Chuyên đề tiến sĩ: 06 tín chỉ (03 chuyên đề tiến sĩ, mỗi chuyên đề 2 tín chỉ).
- Các học phần bổ sung: từ 4 đến 16 tín chỉ đối với NCS có bằng tốt nghiệp thạc sĩ chương trình đào tạo theo định hướng ứng dụng hoặc thạc sĩ ngành gần với ngành đăng ký làm tiến sĩ.
- Đối với nghiên cứu sinh có bằng tốt nghiệp đại học: các học phần bổ sung bao gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ thuộc ngành hoặc chuyên ngành (sau đây gọi chung là ngành) tương ứng, trừ các học phần ngoại ngữ và luận văn để đảm bảo nghiên cứu sinh đạt chuẩn đầu ra Bậc 7 của Khung trình độ quốc gia và yêu cầu của lĩnh vực, đề tài nghiên cứu.
Cấu trúc chương trình đào tạo
Cấu trúc chương trình giảng dạy trình độ Tiến sĩ gồm có 3 phần như bảng sau đây .
Phần | Nội dung | A1 | A2 | A3 |
1 | HP bổ trợ | 0 | CT ThS KH ( 26TC ) | > 4TC |
HP tiến sỹ | 8 TC | |||
2 | TLTP | 2TC ( Thực hiện và báo cáo giải trình trong năm học tiên phong ) | ||
CĐTS | Tổng cộng 3 CĐTS, mỗi CĐTS 2TC | |||
3 | NC khoa học và Luận án tiến sỹ | 90 TC ( tương ứng với 30TC / năm ) |
Học phần bổ sung
- Đối với NCS chưa có bằng thạc sĩ (Đối tượng A2): NCS phải hoàn thành các học phần bổ sung trong thời hạn 2 năm kể từ ngày ký quyết định công nhận là NCS gồm các học phần ở trình độ thạc sĩ theo chương trình cụ thể như sau:
NỘI DUNG | ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG (53TC) | |
PHẦN 1 : Kiến thức chung ( Triết học ) | 3 | |
PHẦN 2 : Kiến thức cơ sở | Kiến thức cơ sở bắt buộc | 15 |
Kiến thức cơ sở tự chọn | 6 | |
PHẦN 3 : Kiến thức chuyên ngành | Kiến thức chuyên ngành bắt buộc chung | 8 |
Kiến thức chuyên ngành tự chọn | 6 |
- Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần (Đối tượng A3): Đối với NCS có bằng thạc sĩ ngành gần với ngành đề nghị học các học phần bổ sung như sau:
TT | MÃ SỐ | TÊN HỌC PHẦN | TÍN CHỈ | KHỐI LƯỢNG |
1 | IT6750 | An toàn và bảo mật thông tin thông tin Computer and Information Security | 2 | 2 ( 1.5 – 1-0-6 ) |
2 | IT6755 | Khai phá tài liệu Data mining |
2 | 2 ( 1.5 – 1-0-4 ) |
3 | IT6470 | Web ngữ nghĩa Semantic Web |
2 | 2(1.5-1-0-4) |
4 | IT6765 | Xử lý ngôn từ tự nhiên nâng cao Advanced Natural Language Processing | 2 | 2 ( 1.5 – 1-0-4 ) |
5 | IT6770 | Quy hoạch ràng buộc Constraint programming |
2 | 2 ( 1.5 – 1-0-4 ) |
6 | IT6775 | Các thuật toán gần đúng Approximation Algorithms |
2 | 2 ( 1.5 – 1-0-4 ) |
Học phần tiến sĩ
TT | MÃ SỐ | TÊN HỌC PHẦN | GIẢNG VIÊN | TÍN CHỈ | KHỐI LƯỢNG |
1 | T7110 | Tối ưu hóa tổng hợp Combinatorial Optimization | PGS. Nguyễn Đức Nghĩa TS. Đỗ Phan Thuận TS. Huỳnh Thi Thanh Bình |
3 | 3 ( 2-2-0 – 6 ) |
2 | T7121 | Lập trình song song cho những mạng lưới hệ thống đa lõi Parallel programming for multicore systems |
TS.Phạm Quang Dũng TS. Nguyễn Tuấn Dũng |
3 | 3 ( 2-2-0 – 6 ) |
3 | T7131 | Các chủ đề nâng cao trong triết lý hệ quản lý Advenced Topic in Opereating Systems |
TS. Phạm Đăng Hải TS. Trịnh Anh Phúc |
3 | 3 ( 2-2-0 – 6 ) |
4 | T7141 | Tìm kiếm địa phương dựa trên ràng buộc Contraint – Based Local Search |
TS. Phạm Quang Dũng TS. Huỳnh Thị Thanh Bình PGS tiến sỹ Nguyễn Đức Nghĩa |
3 | 3 ( 2-2-0 – 6 ) |
5 | T7151 | Mô hình hình thức của những mạng lưới hệ thống tiếp thị quảng cáo Formal Models of Communicating Systems |
TS. Nguyễn Thị Thu Hương TS. Trần Vĩnh ĐứcTS. Phạm Đăng Hải |
3 | ( 2-2-0 – 6 ) |
Xem thêm: Ngành khoa học máy tính có dễ xin việc không?
Nguồn: Tổng hợp từ Internet
Source: https://khoinganhcntt.com
Category: NGÀNH TUYỂN SINH