Khối ngành Công nghệ thông tin
NGÀNH TUYỂN SINH

Các môn học của ngành công nghệ thông tin

Ngành Công nghệ thông tin

Nội dung chương trình

Năm thứ nhất: học kỳ 1 + 2, sinh viên học 36 tín chỉ, gồm các môn học sau:

Nhập môn lập trình

Lập trình hướng đối tượng người dùng

Cấu trúc tài liệu và giải thuật

Công nghệ mạng

Toán rời rạc

Tiếng Anh ứng dụng quốc tế 1 và 2

3 môn kỹ năng và kiến thức xã hội

Năm thứ hai: học kỳ 3 + 4, sinh viên học 39 tín chỉ, gồm các môn học sau:

Cơ sở tài liệu

Phân tích phong cách thiết kế hướng đối tượng người tiêu dùng

Hệ thống máy tính

Lý thuyết Hệ quản lý và điều hành

Hệ quản trị CSDL

Công nghệ phần mềm

Đồ án thực tập lập trình A

Tự chọn bắt buộc 1

Giải tích 1

Tiếng Anh ứng dụng quốc tế 3 và 4

Một môn xã hội

Năm thứ ba: học kỳ 5 + 6, sinh viên học 38 tín chỉ, gồm các môn học sau:

Tối ưu hoá tuyến tính

Phân tích và phong cách thiết kế giải thuật

Tự chọn bắt buộc 2 + 3

Tự chọn chuyên đề 1

Kỹ thuật lập trình nâng cao

Tự chọn tự do 1

Xác suất thống kê

Một môn xã hội

Nếu học chuyên ngành Hệ thống thông tin : CSDL nâng cao, Phân tích Hệ thống Nghiệp vụ, Hệ thống thông tin doanh nghiệp và thương mại điện tử .

Nếu học chuyên ngành Công nghệ phần mềm : Kỹ thuật tích lũy nhu yếu ứng dụng, Rà soát và kiểm chứng ứng dụng, Kiến trúc ứng dụng

Thực tập nhận thức 8 tuần tại doanh nghiệp ( học kỳ phụ “ kỳ tết ” )

Năm thứ tư: học kỳ 7 + 8, sinh viên học 29 tín chỉ, gồm các môn học sau: 

  • Tự chọn chuyên đề 2
  • Quản trị dự án phần mềm
  • Tự chọn tự do 2
  • Một môn xã hội
  • Đồ án chuyên ngành / Thực tập nghề nghiệp (Internship)
  • Nếu học chuyên ngành Hệ thống thông tin: Open ERP/ ERP, Khai thác dữ liệu/Hệ thống thông tin tri thức
  • Nếu học chuyên ngành Công nghệ phần mềm: Quản lý chất lượng phần mềm, An toàn phần mềm và hệ thống / Quy trình và công cụ phát triển phần mềm
  • Khóa luận tốt nghiệp / Thực tập tốt nghiệp.

Các tổng hợp xét tuyển

  • A00: Toán, Vật lý, Hóa học
  • A01: Toán, Vật lý, Tiếng Anh
  • D01: Toán, Ngữ Văn, tiếng Anh
  • D03: Toán, Ngữ văn, tiếng Pháp
  • D07: Toán, Tiếng Anh, Hóa học

Ngành Công nghệ thông tin, mã ngành: 52480201, có 4 chuyên ngành đào tạo:

(1) Hệ thống thông tin

(2) Mạng máy tính

(3) Công nghệ phần mềm

(4) An ninh mạng

Khối kiến thức toàn khóa gồm 142 tín chỉ (TC) chưa bao gồm phần kiến thức về giáo dục thể chất (165 tiết) và giáo dục quốc phòng (165 tiết). 

  • Khối kiến thức giáo dục đại cương: 58 TC (chiếm tỉ lệ 40,8%)
  • Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 84 TC (chiếm tỉ lệ 59,2%)

+ Khối kiến thức cơ sở ngành: 36 TC (chiếm tỉ lệ 25,35%)

+ Khối kiến thức chuyên ngành: 36 TC (chiếm tỉ lệ 25,35%)

+ Đồ án và khóa luận / học phần thay thế: 12 TC (chiếm tỉ lệ 8,5%)

Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Điều 20 của Quy định số 06/QyĐ-ĐNT-ĐT ngày 28/8/2013 của Hiệu trưởng Trường đại học Ngoại ngữ – Tin học TP. Hồ Chí Minh và có chứng chỉ TOEIC 450 trở lên.

1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG: 58 TC

1.1. Lý luận chính trị: 10 TC

1.2. Ngoại ngữ: 22 TC

1.3. Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên: 26 TC

1.4. Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng

2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP: 84 TC

2.1. KIẾN THỨC CƠ SỞ NGÀNH: 36 TC

2.2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGÀNH: 36 TC

Chuyên ngành Hệ thống thông tin

Chuyên ngành Mạng máy tính

Chuyên ngành Công nghệ phần mềm

Chuyên ngành An ninh mạng

2.3. Đồ án tốt nghiệp và viết khóa luận tốt nghiệp

3. HỌC PHẦN TỰ CHỌN

3.1. Kiến thức tự chọn chuyên ngành Công nghệ phần mềm

3.2. Kiến thức tự chọn chuyên ngành Hệ thống thông tin

3.3. Kiến thức tự chọn chuyên ngành Mạng máy tính

3.4. Kiến thức tự chọn chuyên ngành An ninh mạng

3.5. Kiến thức tự chọn chung, không phân biệt chuyên ngành

GHI CHÚ:

(1) Sinh viên phải học ít nhất 20 TC các môn tự chọn trong khối Kiến thức tự chọn (trong đó SV phải chọn ít nhất 12 TC trong khối kiến thức tự chọn chuyên ngành).

(2) Sinh viên không làm Khóa luận tốt nghiệp (6 TC) phải học 2 môn tự chọn trong khối Kiến thức tự chọn.

Cơ hội nghề nghiệp

  • Kỹ sư phần mềm thiết kế và phát triển các phần mềm cho các tổ chức, cơ quan chính phủ, viện nghiên cứu, doanh nghiệp như CSC, Fsoft, IBM, VNG, TMA, Harvey Nash…
  • Kỹ sư phần cứng thiết kế, phát triển ứng dụng và vận hành hiệu quả các hệ thống trên vi mạch, thiết kế phần mềm nhúng tại các công ty hàng đầu như: Intel, Bosch, Renesas, Arrives Technology, Innova, SDS…
  • Kỹ sư mạng thiết kế, phát triển và quản trị mạng máy tính và các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp, ngân hàng, trung tâm chứng khoán trong và ngoài nước như Viettel, CSC, HSBC, BIDV, …

Ngoài những tiềm năng và thời cơ nghề nghiệp của từng chuyên ngành thì sinh viên ngành Công nghệ Thông tin sẽ được trang bị các kiến thức và kỹ năng, kiến thức và kỹ năng và các năng lực sau khi ra trường như sau :

1. Chuẩn đầu ra

Sinh viên ngành Công nghệ Thông tin khi tốt nghiệp đạt được các chuẩn đầu ra chung như sau :

1.1. Kiến thức Lý luận Chính trị

Về lý luận chính trị :

  • Sinh viên tốt nghiệp có hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.
  • Chấp hành nghiêm túc pháp luật của Nhà nước, quy định của cơ quan làm việc sau khi tốt nghiệp.
  • Có thế giới quan, nhân sinh quan đúng đắn và có khả năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng một cách logic và tích cực.

Về đạo đức, hành vi :

  • Có đạo đức cá nhân và đạo đức nghề nghiệp tốt.
  • Có tinh thần yêu nước, yêu đồng bào, gắn bó và có tinh thần phục vụ cộng đồng tốt.
  • Có tinh thần trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
  • Có tính chủ động, tích cực, cầu tiến, sáng tạo trong công việc.
  • Có tinh thần và kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả cao, tính chuyên nghiệp cao.

1.2. Khả năng ngoại ngữ

  • Sinh viên trường Đại học Quốc tế khi hoàn tất chương trình đại học phải đạt độ tiếng Anh tối thiểu là 550 TOEFL pBT hoặc các chứng chỉ khác có điểm số tương đương, cụ thể là: 79 TOEFL iBT, hoặc 6.5 IELTS, hoặc 650 TOEIC
  • Ngoài ra sinh viên tốt nghiệp phải viết Luận văn tốt nghiệp bằng tiếng Anh và phải bảo vệ thành công trước một Hội đồng. Sinh viên tốt nghiệp nắm vững tất cả các lĩnh vực ngữ pháp tiếng Anh và có thể trình bày dưới dạng luận văn các vấn đề trong đời sống cũng như trong môi trường học thuật.

1.3. Kiến thức Chuyên môn

  • Trình độ chuyên môn
    • Có khả năng vận dụng kiến thức về toán, khoa học và kỹ thuật.
    • Có khả năng thiết kế và chỉ đạo thực hành, cũng như phân tích và giải thích dữ liệu.
    • Có khả năng thiết kế một hệ thống, phát triển phần mềm ứng dụng, cài đặt, bảo quản và duy trì hệ thống mạng cục bộ hoặc Internet cho các cơ quan, công ty, ngân hàng.
    • Có khả năng làm rõ, trình bày chính xác, và giải quyết các vấn đề liên quan đến công nghệ thông tin.
    • Có khả năng phân tích yêu cầu, thiết kế, xây dựng và bảo trì các phần mềm ứng dụng và các công cụ tiện ích trên máy tính, nghiên cứu và phát triển các công nghệ tiên tiến và các ứng dụng của các công nghệ này.
    • Có khả năng nghiên cứu, thiết kế, phát triển và kiểm thử các thiết bị phần cứng máy tính, quản lý quá trình sản xuất và cài đặt thiết bị phần cứng máy tính.
  • Khả năng công tác
  • Các sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm nghiên cứu hoặc quản lý với các dự án sản phẩm công nghệ thông tin, thiết kế các hệ thống quản trị mạng, các hệ thống thiết bị phần cứng các công ty trong và ngoài nước.
  • Có khả năng vận hành và phát triển các công nghệ mới về công nghệ thông tin cho các tổ chức nhà nước, doanh nghiệp.
  • Có khả năng làm việc trong các công ty phát triển phần mềm, ngân hàng, quản trị mạng, quản lý cơ sở dữ liệu cho các tập đoàn,…
  • Có khả năng lặp đặt và tích hợp công nghệ vào hệ thống phần cứng máy tính, thiết kế các hệ thống nhúng, thiết kế chip và vi mạch,…
  • Sinh viên tốt nghiệp có thể tiếp tục nghiên cứu, theo học bậc cao hơn đúng chuyên ngành hoặc các ngành có liên quan trong và ngoài nước.
  • Có kỹ năng công nghệ thông tin chuyên nghiệp, khả năng sử dụng tiếng Anh tốt trong môi trường quốc tế, kỹ năng làm việc nhóm và trình bày hiệu quả.

1.4. Ma trận chuẩn đầu ra với mục tiêu đào tạo ngành Công nghệ Thông tin

Ngành CNTT của trường Đại học Quốc tế huấn luyện và đào tạo ra các kỹ sư công nghệ thông tin để :

  • Phân tích và thiết kế hệ thống (O1): có khả năng phân tích dữ liệu, thiết kế các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu, các hệ thống mạng, các vấn đề liên quan đến Công nghệ thông tin. Phân tích yêu cầu, thiết kế, xây dựng và bảo trì các phần mềm ứng dụng và các công cụ tiện ích trên máy tính.
  • Phát triển và vận hành công nghệ (O2): có khả năng ứng dụng, kết hợp và triển khai hiệu quả, phát triển và vận hành công nghệ theo nhu cầu của doanh nghiệp, của nơi sử dụng công nghệ, nghiên cứu và phát triển các công nghệ tiên tiến và các ứng dụng của các công nghệ này.
  • Thiết kế, cài đặt và bảo trì các hệ thống mạng (O3): Thiết kế, cài đặt, bảo trì các hệ thống mạng cục bộ hay Internet cho các cơ quan, công ty, ngân hàng.
  • Nghiên cứu, phát triển các thiết bị phần cứng (O4): Nghiên cứu, thiết kế, phát triển và kiểm thử các thiết bị phần cứng máy tính, quản lý quá trình sản xuất và cài đặt thiết bị phần cứng máy tính.
  • Phẩm chất chính trị và sức khỏe và kỹ năng  mềm (O5): Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp, hiểu biết đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước, có sức khỏe tốt và có những kỹ năng làm việc tốt trong môi trường quốc tế.

Triển vọng của ngành công nghệ thông tin trong tương lai

Với sự bùng nổ của cách mạng 4.0 hiện nay. Bất kể ngành nghề nào cũng cần đến công nghệ thông tin. Kể cả doanh nghiệp hay những công ty lớn nhỏ đều cần đến công nghệ thông tin. Đặc biệt là các ngành về lĩnh vực kinh tế. Để giảm thiểu sức lao động và tăng hiệu quả, năng suất cho công ty, doanh nghiệp thì công nghệ thông tin là điều không thể thiếu.

Theo VietnamWorks, nhu yếu về nhân lực của ngành công nghệ thông tin ba năm vừa mới qua tăng khoảng chừng 47 % / năm. Do đó, đến năm 2020, ngành công nghệ thông tin ở Việt nam cần khoảng chừng 1,2 triệu nhân lực trong ngành này. Nguồn nhân lực về ngành công nghệ thông tin ở Nước Ta lúc bấy giờ đang thiếu một lượng rất lớn. Vì vậy, đây là một thời cơ rất lớn cho bạn nào muốn học công nghệ thông tin, có đam mê, thú vị với công nghệ thông tin .

Đặc biệt trong tương lại, ngành nghề công nghệ thông tin sẽ còn cần nhiều nhân lực không chỉ có vậy để nước tất cả chúng ta hoàn toàn có thể tăng trưởng, sánh vai với các nước trên quốc tế .

Những lưu ý khi học công nghệ thông tin

Ngành công nghệ thông tin lúc bấy giờ có rất nhiều người theo học. Nhưng để học và làm tốt được ngành này. Các bạn phải chú ý quan tâm và chú ý quan tâm các điều sau :

  • Trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng cần thiết khi học công nghệ thông tin. Tìm hiểu, tìm tòi sâu thêm các kiến thức mình học để bổ sung, hiểu sâu hơn về những kiến thức đó.
  • Cần có tư duy sáng tạo, sự logic, tư duy. Đây được xem là một kỹ năng cần thiết mà công việc nào cũng cần. Với sự sáng tạo, tư duy và logic. Nó sẽ giúp cho bạn có thể dễ dàng nâng cao trình độ của mình lên.
  • Tính kiên trì, tỉ mỉ và sự cẩn thận. Khi học công nghệ thông tin, bạn sẽ phải cẩn thận, tỉ mỉ trong khi học và làm việc. Bởi chỉ cần bạn sai sót một lỗi nhỏ thôi thì bạn có thể khiến cho nó không hoạt động và có thể làm mất dữ liệu. Ngoài ra, khi học ngành này, bạn có thể phải ngồi hàng giờ để có thể tìm ra lỗi của phần mềm, của những dòng code… Vì vậy, khi theo học ngành này, bạn phải có tính kiên trì, tỉ mỉ.
  • Thành thạo ngoại ngữ. Đặc biệt là tiếng anh. Bởi hiện nay, ngành công nghệ thông tin mang tính toàn cầu. Vì vậy, thành thạo ngoại ngữ sẽ giúp cho bạn có nhiều cơ hội hơn trong khi làm việc.

Xem thêm: Ngành Khoa học máy tính là gì?

Nguồn: giasutamtaiduc

Tin liên quan

Đai học “công nghệ thông tin” và “quản trị kinh doanh” nên học ngành nào hay hơn ?

khoicntt

Top 5 chuyên ngành công nghệ thông tin

khoicntt

Học phí Đại học Công nghệ thông tin và Truyền thông – Thái Nguyên (ICTU) năm 2022 – 2023

khoicntt

Leave a Comment