1.1 Kiến thức cơ sở 12-Ngành Khoa học máy tính
Phương pháp lập trình, Cấu trúc dữ liệu và giải thuật 1, Cấu trúc rời rạc
Bạn đang đọc: Ngành Khoa học máy tính | Giáo dục đại học
1.2 Kiến thức ngành 73
1.2.1 Kiến thức chung 13
Tổ chức máy tính, Nhập môn hệ quản lý, Nhập môn Mạng máy tính, Thực tập nghề nghiệp
1.2.2 Kiến thức chuyên ngành 60
Chuyên ngành Hệ thống thông tin, các môn chung và môn bắt buộc 24
Dự án Công nghệ thông tin 1, Quản trị hệ thống thông tin, Phát triển hệ thống thông tin doanh nghiệp, Hệ cơ sở dữ liệu, Phân tích và thiết kế yêu cầu, Lập trình web và ứng dụng, Kế toán tài chính
Xem thêm: Khoa học máy tính – Wikipedia tiếng Việt
Các môn học tự chọn 36 hoặc 27 ( trường hợp thực Khóa luận tốt nghiệp )
- Nhập môn Học máy, Nhập môn Trí tuệ nhân tạo, Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp, CNTT trong Quản lý quan hệ khách hàng, CNTT trong Quản lý chuỗi cung ứng, Nhập môn Bảo mật máy tính, Nhập môn Bảo mật thông tin, Phát triển ứng dụng di động
- Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, Xử lý văn bản trên Web, Xử lý dữ liệu lớn, Khai thác dữ liệu và Khai phá tri thức, Mô hình không chắc chắn, Hệ thống thương mại thông minh, Mạng đa phương tiện và di động, Nhập môn các hệ thống phân tán,
- Tối ưu hóa cơ sở dữ liệu, Cơ sở dữ liệu phân tán, Kiến trúc hướng dịch vụ, Quản trị bảo mật thông tin, Phân tích mạng truyền thông xã hội, Chuyên đề Công nghệ phần mềm, Nhập môn Xử lý ảnh số, An toàn mạng không dây và di động, Hệ thống phát hiện xâm nhập mạng, Kỹ thuật và Công nghệ khai thác dữ liệu lớn
- Giao thức và Mạng máy tính, Lập trình song song và đồng thời, Phát triển phần mềm trên nền tảng tiến hóa, Kiểm thử phần mềm, Hệ thống hình thức và luận lý, Ngôn ngữ lập trình
Chuyên ngành Tính toán mưu trí
Các môn chung và môn bắt buộc 24 Dự án Công nghệ thông tin 1, Toán tổng hợp và đồ thị, Cấu trúc tài liệu và giải thuật 2, Phương pháp tính, Phân tích và phong cách thiết kế giải thuật, Hệ cơ sở tài liệu
Các môn học tự chọn 36 hoặc 27 ( trường hợp thực Khóa luận tốt nghiệp )
- Nhập môn tính toán đa phương tiện, Truy hồi thông tin, Nhập môn Học máy, Nhập môn Trí tuệ nhân tạo, Công nghệ phần mềm, Phát triển hệ thống thông tin doanh nghiệp, Nhập môn Bảo mật máy tính, Nhập môn Bảo mật thông tin, Phân tích hồi quy, Vận trù học, Nhập môn Phân tích kinh doanh
- Các hệ thống dựa trên tri thức, Lập kế hoạch và ra quyết định thông minh, Xử lý truyền thông xã hội, Xử lý ngôn ngữ tự nhiên, Xử lý giai điệu và âm thanh, Xử lý văn bản trên Web, Xử lý tiếng nói, Xử lý dữ liệu lớn, Khai thác dữ liệu và Khai phá tri thức,
- Mô hình không chắc chắn, Hệ thống thương mại thông minh, Lập kế hoạch chuyển động và ứng dụng, Mạng đa phương tiện và di động, Bảo mật mạng, Nhập môn các hệ thống phân tán, Chuyên đề Công nghệ phần mềm, Nhập môn Xử lý ảnh số, An toàn mạng không dây và di động, Hệ thống phát hiện xâm nhập mạng, Học sâu, Quản lý và trực quan hóa dữ liệu, Ứng dụng Công nghệ thông tin ra quyết định
- Quản trị hệ thống thông tin, Phân tích và thiết kế yêu cầu, Giao thức và Mạng máy tính, Lập trình song song và đồng thời, Hệ thống hình thức và luận lý, Ngôn ngữ lập trình, Lập trình web và ứng dụng, Phát triển ứng dụng di động
1.3 Tập sự nghề nghiệp 4
-SV thực hiện từ 2- 4 tháng học kì làm việc tập sự tại doanh nghiệp như một nhân viên/kỹ sư
-Thi kỳ thi kỹ năng thực hành chuyên môn
1.4 Khóa luận TN hoặc tự chọn chuyên ngành 3 hoặc 12
( trường hợp triển khai Khóa luận tốt nghiệp )Dự án Công nghệ thông tin 2 hoặc Khóa luận tốt nghiệp
Xem thêm: Ngành kỹ thuật phần mềm thi khối nào?
Nguồn: Tổng hợp từ Internet
Source: https://khoinganhcntt.com
Category: NGÀNH TUYỂN SINH