Khối ngành Công nghệ thông tin
NGÀNH TUYỂN SINH

Trí tuệ nhân tạo (AI) – Trường Đại học FPT

Tổng quan về chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo (AI) thuộc ngành Công nghệ thông tin:

Một trong những hướng tăng trưởng nhanh của CNTT là chuyên ngành Trí tuệ tự tạo. Các mạng lưới hệ thống mưu trí với năng lực giải quyết và xử lý thông tin khổng lồ đang hàng ngày trở thành trợ thủ giúp ích cho các doanh nghiệp, các tổ chức triển khai trong việc ra quyết định hành động và khuynh hướng kinh doanh thương mại, marketing, tuyển dụng, huấn luyện và đào tạo, ra chủ trương, …
Từ nền tảng của ngành CNTT, chuyên ngành Trí tuệ tự tạo sẽ trình làng và đi sâu điều tra và nghiên cứu các hệ chuyên viên, tương tác người – máy và ứng dụng trong các thiên nhiên và môi trường như hệ đa phương tiện ; giải quyết và xử lý hình ảnh, âm thanh ; nghiên cứu và phân tích tài liệu lớn .

Địa điểm học: Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh, Cần Thơ

Yêu cầu đầu vào:Tốt nghiệp PTTH (hoặc tương đương), đạt quy định trúng tuyển đại học của Bộ GD&ĐT và đủ điều kiện xét tuyển của trường Đại học FPT.

Triển vọng nghề nghiệp:

Sinh viên tốt nghiệp chuyên ngành Trí tuệ nhân tạo có cơ hội việc làm đa dạng với một số vị trí điển hình như:

+ Kỹ sư phát triển ứng dụng AI
+ Kỹ sư phát triển hệ thống tự động hóa, robot
+ Kiến trúc sư dữ liệu
+ Chuyên gia nghiên cứu chuyên sâu về trí tuệ nhân tạo

Chương trình đào tạo:

Học Kỳ Học Phần Kỹ năng đạt được 
Nền tảng
  • Tuần lễ định hướng
  • Tháng rèn luyện tập trung
  • Tiếng Anh nền tảng từ Top Notch 1 đến Summit 1
  • Học kỳ tiếng Anh Summit 2 tại nước ngoài
  • Võ Vovinam
  • Sinh viên có phương pháp học đại học hiệu quả như: tự học, làm việc nhóm, quản lý thời gian, tối ưu hoá năng lực não bộ cải thiện kết quả học tập.
  • Sinh viên đạt trình độ tiếng Anh tương đương IELTS 6.0 hoặc TOEFL iBT 80.
  • Sinh viên tự tin đọc hiểu giáo trình, học tập hoàn toàn bằng tiếng Anh, giao tiếp thông thạo với giảng viên và sinh viên quốc tế.
  • Sinh viên có tinh thần rèn luyện thể chất, phát triển cá nhân toàn diện.
Học kỳ 1
  • Nhập môn tính toán
  • Toán cho ngành kỹ thuật
  • Cơ sở lập trình (với C)
  • Tổ chức và kiến trúc máy tính
  • Sinh viên làm quen với ngôn ngữ C, lập trình những chương trình cơ bản đến phức tạp.
  • Sinh viên hiểu về kiến ​​trúc và tổ chức máy tính
Học kỳ 2
  • Kỹ năng làm việc nhóm
  • Thiết kế Web
  • Toán rời rạc
  • Thực hành C
  • Làm việc nhóm: Sinh viên học cách làm việc nhóm hiệu quả, phát triển nhóm, thành viên nhóm, đa dạng nhóm, lãnh đạo nhóm, động lực nhóm, mâu thuẫn và gắn kết trong các nhóm, lập kế hoạch và tổ chức các cuộc họp và công nghệ và các nhóm ảo.
  • Sinh viên có khả năng thiết kế giao diện của một website.
  • Sinh viên học cách giao tiếp cơ bản với hệ cơ sở dữ liệu, thiết kế Database.
  • Sinh viên thực hành lập trình ngôn ngữ C.
Học kỳ 3
  • Các hệ cơ sở dữ liệu
  • Lập trình hướng đối tượng
  • Cấu trúc dữ liệu và giải thuật
  • Thực hành OOP với Java
  • Sinh viên nắm vững quy trình phát triển phần mềm, bao gồm các quy trình sử dụng trong ngành công nghệ phần mềm: Water Fall, Spiral, Interative Development, Agile.
  • Sinh viên có kiến thức về lập trình hướng đối tượng và giao tiếp cơ bản.
  • Sinh viên sử dụng thông thạo ngôn ngữ thiết kế phần mền UML.
Học kỳ 4
  • Nhập môn Kỹ thuật Phần mềm
  • Phát triển ứng dụng Java Web
  • Xác xuất thống kê
  • Sinh viên nắm vững quy trình phát triển phần mềm, bao gồm các quy trình sử dụng trong ngành công nghệ phần mềm: Water Fall, Spiral, Interative Development, Agile.
  • Sinh viên sử dụng thông thạo ngôn ngữ thiết kế phần mền UML.
Học kỳ 5
  • Đạo đức trong CNTT
  • Giải thuật nâng cao
  • Sinh viên có kiến thức về phân chia và chinh phục & đệ quy trong thuật toán; thân tích xác suất và thuật toán ngẫu nhiên, thuật toán đa luồng, lập trình tuyến tính…
Học kỳ 6
  • Đào tạo trong doanh nghiệp 1
  • Khởi sự doanh nghiệp
  • Sinh viên làm việc trong các dự án thực tế trong nước và quốc tế tại FPT Software hoặc các công ty phần mềm trong và ngoài nước là đối tác của Đại học FPT từ 4 – 8 tháng.
  • Sinh viên xác định các mô hình, các mẫu phù hợp, sự phối hợp giữa các mô hình nhằm tương thích với nội dung mục đích và yêu cầu của người sử dụng về phần mềm.
Học kỳ 7
  • Trí tuệ nhân tạo
  • Đồ hoạ máy tính
  • CNTT tự chọn 1 (Ngôn ngữ lập trình)
  • Tối ưu hoá tổ hợp
  • Sinh viên biết được phương pháp tính toán của trí tuệ nhân tạo, nghiên cứu robot, xử lý ngôn ngữ tự nhiên, xử lý hình ảnh…
  • Sinh viên sử dụng thông thạo ngôn ngữ lập trình mà mình lựa chọn học
  • Sinh viên nắm được kỹ thuật lập trình tuyến tính và các thuật toán lý thuyết đồ thị cơ bản…
Học kỳ 8
  • Lập trình hệ thống
  • CNTT tự chọn 2 (học máy)
  • Sinh viên viết được những phần mềm cho hệ thống
Học kỳ 9  

  • Khoá luận tốt nghiệp
  • Sinh viên thực hiện và sở hữu đồ án/ứng dụng của riêng mình.

Kinh nghiệm tích lũy sau chương trình:

Sinh viên được thực hành thực tế qua các học phần và học tập tại doanh nghiệp trong quy trình tiến độ OJT. Quá trình thực hành thực tế và thao tác trong thực tiễn không chỉ giúp sinh viên cũng cố, tăng trưởng nâng cao kiến thức và kỹ năng, kỹ năng và kiến thức nghề nghiệp mà còn tạo được mối liên lạc, mạng lưới với doanh nghiệp. Qua đó góp thêm phần nâng cao năng lực tìm kiếm việc làm khi tốt nghiệp .

Tốt nghiệp:

Sinh viên tích góp đủ số tín chỉ và chứng từ theo nhu yếu. Nhà trường tổ chức triển khai 3 đợt tốt nghiệp vào các tháng 1, 5, 9 hàng năm

Tin liên quan

Công nghệ thông tin là gì? Học những gì? Và ra trường làm gì? 7480201

khoicntt

Ngành Công nghệ thông tin – 7480201

khoicntt

150 từ vựng tiếng Anh chuyên ngành công nghệ thông tin

khoicntt

Leave a Comment