Ngành Hệ thống thông tin quản lý đang thu hút rất nhiều các bạn trẻ đăng ký và lựa chọn trong năm nay. Đây là ngành học về con người, về quy trình thu thập, phân tích, phân phối thông tin một cách chính xác cho người soạn thảo của các các tổ chức, công ty, doanh nghiệp. Để hiểu rõ hơn về ngành học này, các bạn hãy đọc bài viết dưới đây nhé!
Nội dung chính
- 1. Tìm hiểu ngành Hệ thống thông tin quản lý
- 2. Chương trình đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý
- 3. Các khối thi vào ngành Hệ thống thông tin quản lý
- 4. Điểm chuẩn ngành Hệ thống thông tin quản lý
- 5. Các trường đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý
- 6. Cơ hội việc làm ngành Hệ thống thông tin quản lý
- 7. Mức lương của ngành Hệ thống thông tin quản lý
- 8. Những tố chất cần có để theo học ngành Hệ thống thông tin quản lý
- Video liên quan
1. Tìm hiểu ngành Hệ thống thông tin quản lý
- Ngành Hệ thống thông tin quản lý (tên tiếng Anh là Management Information Systems) được coi là một ngành về công nghệ thông tin, chỉ khác là nó đi sâu hơn vào công việc tổng hợp các dữ liệu theo yêu cầu của công ty bao gồm: vận hành, sản xuất, kinh doanh. Sau đó, xử lý thông tin và tổng hợp cho người soạn thảo văn bản, người quản trị phục vụ cho mục đích của công ty, doanh nghiệp. Hệ thống thông tin quản lý hiện nay đóng vai trò rất quan trọng và không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp, công ty. Nó liên quan đến từng khâu tổ chức, điều hành, sắp xếp các chính sách, quy định của một tổ chức một cách chính xác nhất.
Ngành hệ thống thông tin quản lý – Cơ hội tốt, lương cao
- Ngành Hệ thống thông tin quản lý là ngành học kết hợp chặt chẽ giữa phần cứng, phần mềm và mạng truyền thông nhằm mục đích thu thập dữ liệu cho tổ chức công ty; là tiền đề cho việc đánh giá khả năng và hoạt động hiệu quả của công ty, doanh nghiệp. Ngành này chuyên tập trung vào vấn đề của hệ thống thông tin, để hỗ trợ nhanh chóng trong việc đưa ra quyết định kinh doanh, phương pháp hiệu quả giúp xây dựng một hệ thống điều hành được hoàn thiện hơn.
- Theo học ngành này, sinh viên sẽ được trang bị kiến thức về thiết kế, phương pháp quản trị, vận hành hệ thống thông tin. Phân tích dữ liệu chính xác, kết nối trực tiếp giữa các bên liên quan trong công ty, doanh nghiệp với các chuyên gia về công nghệ thông tin. Bên cạnh đó, sinh viên còn được đào tạo chuyên sâu về khả năng quản lý và kinh doanh hiệu quả nhằm mục đích đáp ứng được tất cả các yêu cầu khắt khe về công việc sau khi ra trường.
2. Chương trình đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý
Các bạn tham khảo khung chương trình đào tạo và các môn học cơ bản của ngành Hệ thống thông tin quản lý trong bảng dưới đây.
Bạn đang đọc: Ngành hệ thống thông tin quản lý học trường nào ở Hà Nội
I |
Khối kiến thức chung (Không kể các học phần từ số 10 đến số 12) | ||
1 | Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 1 | 7 | Tiếng Anh học thuật 2 |
2 | Những nguyên lí cơ bản của Chủ nghĩa Mác – Lênin 2 | 8 | Tiếng Anh chuyên ngành 1 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 9 | Tiếng Anh chuyên ngành 2 |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam | 10 | Giáo dục thể chất |
5 | Tin học cơ sở 2 | 11 | Giáo dục quốc phòng – an ninh |
6 | Tiếng Anh học thuật 1 | 12 | Kĩ năng bổ trợ |
II |
Khối kiến thức theo lĩnh vực | ||
13 | Toán cao cấp | 16 | Xã hội học đại cương |
14 | Lí thuyết xác suất và thống kê toán | 17 | Tâm lí học đại cương |
15 | Đại cương về mạng máy tính | ||
III |
Khối kiến thức theo khối ngành | ||
18 | Pháp luật đại cương | 20 | Kinh tế vi mô |
19 | Nguyên lí quản trị | 21 | Kinh tế vĩ mô |
IV |
Khối kiến thức theo nhóm ngành | ||
IV.1 |
Các học phần bắt buộc | ||
22 | Tổ chức và quản trị kinh doanh | 25 | Các phương pháp định lượng trong quản lý |
23 | Quản trị hoạt động | 26 | Tạo lập và quản lý Web |
24 | Hệ thống thông tin trong tổ chức | 27 | Các hệ cơ sở dữ liệu |
IV.2 |
Các học phần tự chọn | ||
28 | Môi trường pháp lí, đạo đức và xã hội trong kinh doanh | 31 | Khai phá dữ liệu & phân tích kinh doanh |
29 | Quyền sở hữu trí tuệ | 32 | Mobile & công nghệ diện rộng |
30 | Đổi mới công nghệ thông tin và kinh doanh | 33 | Các công nghệ dựa trên nền công nghệ thông tin |
V |
Khối kiến thức ngành | ||
V.1 |
Kiến thức ngành | ||
V.1.1. |
Các học phần bắt buộc | ||
34 | Quản lý các hệ thống thông tin | 38 | Các giải pháp kinh doanh cho doanh nghiệp |
35 | Đại cương về phát triển các hệ thống hướng đối tượng | 39 | Các hệ thống thông tin doanh nghiệp |
36 | Mô hình hóa và thiết kế các hệ thống thông tin | 40 | Các nguyên lí an toàn thông tin |
37 | Quản trị dự án | 41 | Phân tích kinh doanh hỗ trợ ra quyết định |
V.1.2 |
Các học phần tự chọn kiến thức ngành | ||
42 | Thiết kế đa phương tiện và phát triển Web | 46 | Các quy trình và công nghệ ngân hàng bán lẻ |
43 | Thương mại điện tử | 47 | Các quy trình và công nghệ thanh toán điện tử |
44 | Phát triển cơ sở dữ liệu nâng cao | 48 | Thương mại mobile |
45 | Lập kế hoạch và hạ tầng công nghệ thông tin | ||
V.2. |
Các học phần tự chọn kiến thức bổ trợ | ||
49 | Phương pháp luận nghiên cứu khoa học | 51 | Khung kiến trúc Dot Net |
50 | Lãnh đạo và xây dựng đội ngũ | 52 | Lập trình Java |
V.3 |
Các nhóm học phần chuyên sâu lựa chọn | ||
V.3.1 |
Quản lý hệ thống thông tin | ||
53 | Các hệ hỗ trợ ra quyết định | 56 | Kho dữ liệu và phân tích kinh doanh |
54 | Các hệ thống thông tin toàn cầu | 57 | Trí tuệ nhân tạo |
55 | Quản trị an toàn thông tin | ||
V.3.2 |
Quản lý thông tin trong tài chính | ||
58 | Quản trị tài chính | 61 | Tài chính quốc tế |
59 | Tài chính doanh nghiệp | 62 | Đầu tư và quản lý danh mục đầu tư |
60 | Thị trường và các thể chế tài chính | ||
V.3.3 |
Quản lý thông tin trong marketing | ||
63 | Nguyên lí marketing | 66 | Marketing dịch vụ |
64 | Quản trị marketing | 67 | Nghiên cứu Marketing |
65 | Marketing quốc tế | ||
V.3.4 |
Quản lý thông tin trong bất động sản | ||
68 | Các nguyên lí bất động sản cơ bản | 71 | Bất động sản quốc tế |
69 | Quản trị bất động sản | 72 | Đầu tư bất động sản Real Estate Investment |
70 | Các thị trường vốn bất động sản Real Estate Capital Markets |
||
V.4 |
Thực tập và khóa luận tốt nghiệp/ các học phần thay thế khóa luận tốt nghiệp |
||
V.4.1 |
Thực tập | V.4.2 |
Khóa luận tốt nghiệp hoặc các học phần thay thế |
73 | Thực tập thực tế Internship |
74 | Khóa luận tốt nghiệp Graduation Thesis |
75 | Chiến lược tổ chức Organizational Strategy |
||
76 | Phát triển các hệ thống thông tin nâng cao Advanced Information Systems Development |
Theo Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
3. Các khối thi vào ngành Hệ thống thông tin quản lý
Hệ thống thông tin quản lý có mã ngành 7340405 sẽ xét tuyển những tổng hợp môn sau đây :
- A00 (Toán, Vật Lý, Hóa Học)
- A01 (Tóa, Vật Lý, Tiếng Anh)
- C00 (Ngữ Văn, Lịch Sử, Địa Lý)
- C01 (Toán, Ngữ Văn, Vật Lý)
- C02 (Toán, Ngữ Văn, Hóa Học)
- C04 (Toán, Ngữ Văn, Địa Lý)
- D01 (Toán, Ngữ Văn, Tiếng Anh)
- D07 (Toán, Hóa Học,Tiếng Anh)
- D10 (Toán, Địa Lý, Tiếng Anh)
- D11 (Ngữ Văn,Vật Lý, Tiếng Anh)
- D90 (Toán, Khoa học tự nhiên,Tiếng Anh)
- D96 (Toán, Khoa học xã hội, Tiếng Anh)
* Xem thêm : Các tổng hợp môn xét tuyển Đại học – Cao đẳng
4. Điểm chuẩn ngành Hệ thống thông tin quản lý
Điểm chuẩn ngành Hệ thống thông tin quản lý xét tuyển theo hiệu quả thi tốt nghiệp THPT Quốc gia từ 14.5 – 20 điểm .
5. Các trường đào tạo ngành Hệ thống thông tin quản lý
Bên cạnh việc lựa chọn ngành học thì việc chọn được một ngôi trường tốt là yếu tố mà nhiều thí sinh và cha mẹ chăm sóc. Để những sĩ tử hoàn toàn có thể thuận tiện lựa chọn một trường ĐH tương thích để dăng ký xét tuyển thì chúng tôi đã tổng hợp list những trường có ngành Hệ thống thông tin quản lý theo từng khu vực .
– Khu vực miền Bắc:
– Khu vực miền Trung:
– Khu vực miền Nam:
6. Cơ hội việc làm ngành Hệ thống thông tin quản lý
Ngành Hệ thống thông tin quản lý được dự báo là một ngành nghề có nhiều tiềm năng tăng trưởng trong tương lai. Sinh viên tốt nghiệp ngành Hệ thống thông tin quản lý là những Cử nhân xuất sắc ưu tú hoàn toàn có thể đảm nhiệm những chức vụ như quản lý hệ thống thông tin kinh tế tài chính, quản trị về kinh doanh thương mại và thông tin của công ty, doanh nghiệp, tổ chức triển khai. Cụ thể, đó là những vị trí sau đây :
Học ngành hệ thống thông tin quản lý ra trường làm gì?
- Chuyên viên tích hợp hệ thống, chuyên viên phân tích hệ thống thông tin của doanh nghiệp: Chịu trách nhiệm tổng hợp và nghiên cứu các thông tin liên quan đến hệ thống trong doanh nghiệp.
- Chuyên viên phân tích nghiệp vụ: Đi sâu vào từng vấn đề chuyên môn nghiệp vụ, và phân tích chính xác điểm mạnh yếu nghiệp vụ, cuối cùng đưa ra giải pháp hiệu quả.
- Chuyên viên phân tích dữ liệu: Bao gồm dữ liệu kinh doanh và dữ liệu chuyên ngành phục vụ cho nhu cầu của công ty, doanh nghiệp.
- Chuyên viên đào tạo: Lên các kế hoạch đào tạo về chuyên môn hệ thống thông tin cho tổ chức, đoàn thể. Đồng thời, triển khai phần mềm phục vụ lợi ích cho lãnh đạo, quản lý.
- Quản lý cơ sở dữ liệu: Tiến hành triển khai các phương án quản lý, bảo vệ nguồn thông tin cơ sở dữ liệu nội bộ của công ty. Ví dụ như: Quản lý các cơ sở dữ liệu nội bộ về kiểm tra, đánh giá, tiền lương, bảo hiểm, hợp đồng,..theo yêu cầu của lãnh đạo.
- Giám đốc thông tin: Nếu đủ năng lực và trình độ bạn có thể làm vị trí Giám đốc thông tin, quản trị toàn bộ hệ thống thông tin cũng như nhân lực phục vụ cho công việc đó.
7. Mức lương của ngành Hệ thống thông tin quản lý
Lương của ngành Hệ thống thông tin quản lý sẽ rất cao nếu bạn có thâm niên trong nghề. Thông thường mức lương ngành này được lao lý đơn cử như sau :
- Với những sinh viên mới tốt nghiệp có thể đảm nhiệm chức vụ quản trị, vận hành hệ thống, nhân viên kiểm thử phần mềm, nhân viên IT, nhân viên hỗ trợ phần mềm,..Sẽ có mức lương cơ bản từ 6 -10 triệu (Tùy theo khả năng của bạn)
- Với những công việc chuyên về phân tích nghiệp vụ, phân tích hệ thống ứng dụng, chuyên viên IT, chuyên viên phân tích thiết kế hệ thống, chuyên viên triển khai phần mềm,..Mức lương cơ bản sẽ từ 15 -25 triêu/tháng (tùy theo năng lực)
- Đối với những người có kinh nghiệm lâu năm, đảm nhiệm chức vụ Chuyên viên cao cấp, Điều phối viên, Chuyên viên điều phối hệ thống,..Có mức lương từ 20 – 33 triệu/tháng, có thể cao hơn nữa.
8. Những tố chất cần có để theo học ngành Hệ thống thông tin quản lý
Để biết mình có phù hợp với ngành Hệ thống thông tin quản lý hay không thì bạn hãy xem mình có những tố chất dưới đây nhé.
- Người có kỹ năng giao tiếp tốt và có sự hiểu biết sâu sắc về hệ thống kinh doanh.
- Có đam mê với công nghệ, phát triển web và biết cách ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động kinh doanh.
- Hiểu biết về lập trình cơ sở dữ liệu và thiết kế database, tool về report.
- Am hiểu về hoạt động quản lý các nghiệp vụ kinh doanh, thương mại, tài chính cũng như quy trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Bạn phải rành về các nghiệp vụ kinh doanh và quy trình hoạt động của doanh nghiệp
- Bạn là người năng động, có tư duy logic, khả năng truyền đạt thông tin tốt, biết cách phân tích và giải quyết vấn đề trong thời gian ngắn.
- Có khả năng yêu thích và làm việc với máy tính trong thời gian dài.
Hiện nay, tổng thể những cơ quan nhà nước, tổ chức triển khai nhà nước, bệnh viện, trường học, những cấp những ngành của nước ta đều cần đến nguồn nhân lực ngành Hệ thống thông tin quản lý. Vì vậy, nếu bạn có niềm đam mê với công nghệ tiên tiến và muốn chứng minh và khẳng định mình, hãy lựa chọn ngành Hệ thống thông tin quản lý để có thời cơ thao tác mà mình mong ước.
Video liên quan
Source: https://khoinganhcntt.com
Category: NGÀNH TUYỂN SINH